cho dung dịch fecl3 5% vào 150 gam dung dịch NaOH thu được 10,7 gam két tủa A và dung dịch muối B. phản ứng xảy ra vừa đủ.
a) tính khối lượng dung dịch fecl3 cần dùng
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối B thu được
Cho m gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 100g dung dịch FeCl3 13% vừa đủ. a) Dự đoán hiện tượng xảy ra, viết PTHH của phản ứng xảy ra b) Tính m và nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được
a,Hiện tượng: Màu vàng nâu của dung dịch FeCl3 nhạt dần và xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3.
\(m_{FeCl_3}=100.13\%=13\left(g\right)\Rightarrow n_{FeCl_3}=\dfrac{13}{162,5}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3
Mol: 0,24 0,08 0,24 0,08
b, \(m=m_{ddNaOH}=\dfrac{0,24.40.100\%}{10\%}=96\left(g\right)\)
mNaCl = 0,24.58,5 = 14,04 (g)
mddNaCl = 96 + 100 - 0,08.107 = 187,44 (g)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{14,04.100\%}{187,44}=7,49\%\)
Cho 200 gam dung dịch FeCl3 16,25% vào dung dịch NaOH20% phản ứng xảy ra hoàn toàn
a tinh khối lượng dung dịch NaOH
b tính khối lượng kết tủa thu được
c tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
\(m_{FeCl_3}=\frac{200.16,25\%}{100\%}=32,5\left(g\right)\)
\(n_{FeCl_3}=\frac{32,5}{162,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(\left(mol\right)\)____\(0,2\)______\(0,6\)________\(0,2\)_______\(0,6\)
a) \(m_{NaOH}=0,6.40=24\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\frac{24.100\%}{20\%}=120\left(g\right)\)
b) \(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,2.107=21,4\left(g\right)\)
c) \(m_{NaCl}=0,6.58,5=35,1\left(g\right)\)
\(m_{ddNaCl}=m_{ddFeCl_3}+m_{ddNaOH}-m_{Fe\left(OH\right)_3}=200+120-21,4=298,6\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\frac{35,1}{298,6}.100\%=11,75\%\)
Fe(OH)3 sao khối lượng mol 107 được em?
Cho 13,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch Z chứa CuCl2 và FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8 gam rắn B nguyên chất và dung dịch C. Cho NaOH đến dư vào C thu được kết tủa D và dung dịch E. Sục CO2 dư vào E, thu được kết tủa F. Nung F đến khối lượng không đổi thu được 8,1 gam chất rắn G. Xác định nồng độ của FeCl3 trong dung dịch Z.
A. 1,0M
B. 0,75M
C. 1,25M
D. 0,8M
Đáp án A
Chất rắn B nguyên chất nên B là Cu
=> Fe và Zn phản ứng hết.
G là ZnO
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)
Cho 10,6g Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH 5%. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lượng khí thoát ra dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư
a. Tính khối lượng dung dịch axit axetic đã dùng
b. Tính khối lượng kết tủa thu được
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được
nNa2CO3 = 10,6 / 106 = 0,1 (mol)
Na2CO3 + 2CH3COOH -> 2CH3COONa + H2O + CO2
0,1 0,2 0,2 0,1
mdd CH3COOH = 0,2 * 60 / 5 * 100 = 240 (gam)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,1 0,1
mCaCO3 = 0,1 * 100 = 10 (gam)
mdd = 240 + 10,6 - 0,1 * 44 = 246,2 (gam)
C% = 82 * 0,2 / 246,2 * 100% = 6,66%
a.\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1mol\)
\(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
0,1 0,2 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{0,2.60}{5\%}=240g\)
b.\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
c.\(m_{ddspư}=10,6+240-0,1.44=246,2g\)
\(m_{CH_3COONa}=0,2.82=16,4g\)
\(C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{16,4}{246,2}.100=6,66\%\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
Na2CO3 + 2CH3COOH ---> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,1---------->0,2----------------->0,2--------------->0,1
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,1------------------------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{0,2.60}{5\%}=240\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{dd}=10,6+240-0,1.44=246,2\left(g\right)\\ C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{82.0,2}{246,2}.100\%=6,66\%\)
Cho 40 gam bột đồng (II) oxit( CuO) tác dụng với 200 gam dung dịch HCl vừa đủ.
a. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
____0,5____________0,5 (mol)
a, \(m_{CuCl_2}=0,5.135=67,5\left(g\right)\)
b, Có: m dd sau pư = mCuO + m dd HCl = 40 + 200 = 240 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CuCl_2}=\dfrac{67,5}{240}.100\%=28,125\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 4 gam NaOH tác dụng vừa hết với 100 gam dung dịch HCl thu được muối NaCl và hơi nước. Tính:
a) Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
b) Nồng độ phần trăm dung dịch HCl cần dùng.
nNaOH = 4/40 = 0.1 (mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Từ PTHH: nNaCl = nHCl = nNaOH = 0.1 (mol)
a) mNaCl = 0.1*(23+35.5) = 5.85(g)
b) mHCl = 0.1*(1+35.5) = 3.65(g)
C%ddHCl = 3.65/100 * 100% = 3.65%
Cho 8 gam sắt 3 oxit tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit sunfuric a% Tính a Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng Cho dung dịch muối sau phản ứng tác dụng với dung dịch natri hiđroxit dư tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
______0,05------>0,15--------->0,05
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{14,7}{100}.100\%=14,7\%\)
\(C\%\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.400}{8+100}.100\%=18,52\%\)
PTHH: Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
________0,05----------------------->0,1
=> mFe(OH)3 = 0,1.107=10,7(g)
Hòa tan 6 gam Magie oxit vào 50 ml dung dịch H2SO4 (d=1,2g/ml) thì vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4.
d) Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.
a)nMgO=0,15(mol)
Ta có PTHH:
MgO+H2SO4->MgSO4+H2O
0,15......0,15...........0,15..................(mol)
Theo PTHH:mH2SO4=0,15.98=14,7g
b)Ta có:mddH2SO4=1,2.50=60(g)
=>Nồng độ % dd H2SO4là:
C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}100\)=24,5%
c)Theo PTHH:mMgSO4=0,15.120=18(g)
Khối lượng dd sau pư là:
mddsau=6+60=66(g)
Vậy nồng độ % dd sau pư là:
C%ddsau=\(\dfrac{18}{66}.100\)=27,27%